Các Điều Kiện Thành Lập Công Ty Cổ Phần

Các Điều Kiện Thành Lập Công Ty Cổ Phần

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp được nhiều tổ chức, cá nhân lựa chọn đăng ký thành lập để thực hoạt động kinh doanh phổ biến hiện nay. Vậy cần những điều kiện nào để thành lập công ty cổ phần? Và cần tiến hành những thủ tục nào để đưa công ty cổ phần hoạt động? Để giải đáp những câu hỏi trên hãy cũng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp được nhiều tổ chức, cá nhân lựa chọn đăng ký thành lập để thực hoạt động kinh doanh phổ biến hiện nay. Vậy cần những điều kiện nào để thành lập công ty cổ phần? Và cần tiến hành những thủ tục nào để đưa công ty cổ phần hoạt động? Để giải đáp những câu hỏi trên hãy cũng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Điều kiện thành lập công ty cổ phần bao gồm:

Công ty cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập là cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.

Khi đặt tên cho công ty cổ phần doanh nghiệp phải tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật, Theo cấu trúc “CÔNG TY CỔ PHẦN + TÊN RIÊNG”, “CÔNG TY CP + TÊN RIÊNG”. Tên công ty không sử dụng từ ngữ cấm, từ ngữ trái thuần phong mỹ tục. Không trùng tên hay bị gây nhầm lẫn với tên công ty cùng loại khác.

Công ty phải thuê, mượn địa chỉ đặt trụ sở công ty hợp pháp, có phải treo biển và triển khai hoạt động tại trụ sở chính.

- Vốn điều lệ công ty cổ phần: Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

- Vốn điều lệ phải góp đủ trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn này nếu cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì doanh nghiệp phải thực hiên thay đổi thông tin cổ đông sáng lập và giảm vốn về vốn điều lệ đã góp được trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ.

- Công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ của công ty cổ phần phải quy định cụ thể số lượng người đại diện, chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của từng đại diện theo pháp luật.

- Người đại diện của công ty cổ phần có thể đồng thời là đại diện của nhiều công ty khác nhau (không phụ thuộc vào loại hình hay quy mô doanh nghiệp) nhưng không đồng thời là trưởng VPDD, chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Quy trình thành lập công ty cổ phần gồm các bước

Để thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần, quý khách hàng chỉ cần chuẩn bị các thông tin sau kèm theo 01 bản công chứng chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu/Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN (đối cổ đông là tổ chức)

Thông tin cổ đông: tên công ty, địa chỉ, vốn, ngành nghề, người đại diện theo pháp luật.

Trên cơ sở thông tin khách hàng cung cấp, luật sư sẽ tư vấn tất cả các vấn đề pháp lý liên quan để khách hàng lựa chọn các phương án tối ưu.

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần và lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp sẽ được nộp kèm hồ sơ sau khi được các cổ đông ký theo quy định. Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc.

Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Luật Trí Nam sẽ tiến hành làm dấu

Lưu ý: Hiện nay, theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp không cần phải công bố mẫu con dấu trước khi sử dụng con dấu. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu chỉ bắt buộc thể hiện những thông tin sau đây:

Như vậy, theo quy định mới này hình thức con dấu là do doanh nghiệp lựa chọn và quyết định chỉ cần đảm bảo các thông tin tối thiểu nêu trên và không cần tiến hành thủ tục công bố mẫu con dấu trước khi khi sử dụng. Tuy nhiên, để đảm bảo thống nhất việc sử dụng con dấu pháp nhân chúng tôi khuyến cáo doanh nghiệp nên sử dụng khuôn dấu thông thường (dấu tròn) và không để thông tin quận nơi danh nghiệp đặt trụ sở để sau này nếu doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi trụ sở khác quận không phải thực hiện khắc lại con dấu pháp nhân của công ty.

Ngoài ra, theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 hiện hành công ty cổ phần có quyền khắc nhiều con dấu để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Trong trường hợp Công ty có nhu cầu khắc con dấu pháp nhân thứ hai, luật sư công ty luật Việt An sẽ hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện thủ tục khắc con dấu thứ hai.

Các cổ đông công ty góp đủ vốn điều lệ công ty trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Việc góp vốn khi thành lập công ty cổ phần hoàn toàn được thực hiện bằng tiền mặt (trừ khi cổ đông góp vốn là tổ chức thì bắt buộc thực hiện việc góp vốn thông qua hình thức chuyển khoản).

Vậy quy định về thành lập công ty cổ phần như thế nào?

1. Đối tượng không được thành lập công ty cổ phần

Đối tượng không được thành lập công ty cổ phần, tham gia quản lý, điều hành công ty cổ phần được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 trong đó có bao gồm công chức, viên chức theo quy định của Luật cán bộ công chức.

2. Lĩnh vực kinh doanh không được thành lập công ty cổ phần

Pháp luật chuyên ngành của từng hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ có quy định về những ngành nghề kinh doanh không được đăng ký hoạt động theo mô hình công ty cổ phần. Ví dụ: Công ty Luật chỉ được đăng ký dưới dạng Công ty TNHH.

3. Số lượng cổ đông sáng lập đăng ký thành lập công ty phải từ 3 người trở lên.

4. Thành lập công ty cổ phần có cổ đông là tổ chức, công ty

✔ Công ty cổ phần có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần công ty phải lập ban kiểm soát theo điều 137 Luật doanh nghiệp 2020.

✔ Cổ đông công ty cổ phần là tổ chức, công ty phải tuân thủ quy định về đầu tư, kinh doanh áp dụng cho tổ chức, doanh nghiệp, cụ thể:

- Cổ đông là tổ chức phải thực hiện việc góp vốn, mua cổ phần, chuyển nhượng cổ phần thông qua hình thức chuyển khoản.

- Tổ chức là cổ đông khi ký hợp đồng với công ty cổ phần được thành lập phải tuân thủ quy định về Giao dịch liên kết và Chấp thuận hợp đồng, giao dịch giữa công ty với người có liên quan theo Điều 167 Luật doanh nghiệp 2020.

5. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần cần có

✔ Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:

+ Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;

+ Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành.

✔ Trường hợp công ty chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp Điều lệ chưa có quy định thì Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp công ty có hơn một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty.

6. Một người có được làm giám đốc hai công ty cổ phần không?

Luật doanh nghiệp không hạn chế một người được đứng vai trò giám đốc của mấy công ty cổ phần, do vậy công ty cổ phần khi bổ nhiệm chức danh giám đốc chỉ cần quan tâm đến hai điều kiện:

Thành lập công ty cổ phần đăng ký vốn tối thiểu bao nhiêu?

Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty. Không có quy định về số vốn điều lệ tối thiểu và tối đa khi đăng ký công ty cổ phần hiện nay. Do đó tùy theo kế hoạch sử dụng vốn, góp vốn chủ công ty lựa chọn mức vốn điều lệ đăng ký phù hợp để không bị chậm góp vốn.

✔ Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp

1. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.

2. Trong thời hạn từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến ngày cuối cùng phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua quy định tại khoản 1 Điều này, số phiếu biểu quyết của các cổ đông được tính theo số cổ phần phổ thông đã được đăng ký mua, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

3. Trường hợp sau thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì thực hiện theo quy định sau đây:

a) Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác;

b) Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác;

c) Cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ phần chưa bán và Hội đồng quản trị được quyền bán;

d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại khoản 1 Điều này, công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ, trừ trường hợp số cổ phần chưa thanh toán đã được bán hết trong thời hạn này; đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập.

✔  Hậu quả pháp lý góp vốn sai thời hạn khi thành lập công ty cổ phần

+ Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông của công ty. Và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác.

+ Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua sẽ có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán. Không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác.

+ Số cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ phần chưa bán và Hội đồng quản trị được quyền bán.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết của Luật Trí Nam về thủ tục thành lập công ty cổ phần và quy trình tư vấn thành lập công ty cổ phần mà chúng tôi đang triển khai. Chúng tôi hy vọng các hướng dẫn sẽ hữu ích cho Quý khách hàng và rất mong được hợp tác với Quý vị trong thời gian sớm nhất.

Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà 227 đường Nguyễn Ngọc Nại, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội.

Tham khảo: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói

TẢI VỀ BỘ HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY (FREE)

Bạn chưa hiểu rõ về các điều kiện thành lập công ty và các giấy tờ có liên quan? Bạn là người nước ngoài đang định cư hoặc không định cư tại Việt Nam và chưa nắm rõ pháp luật Việt Nam ? Bạn đang băn khoăn nên chọn loại hình doanh nghiệp nào cho phù hợp? Bạn chưa biết các quyền lợi nhận được , nghĩa vụ của doanh nghiệp phải thực hiện và các điều cấm trong việc thành lập công ty ? Bạn muốn được tư vấn một cách nhanh nhất và chính xác nhất và những điều khoản mới nhất của luật doanh nghiệp ? Hay đơn giản bạn muốn tìm dịch vụ thành lập công ty giúp bạn thực hiện điều đó?

Với những thắc mắc trên thì bài viết này sẽ rất hữu ích với bạn đấy !

Các điều kiện thành lập công ty/doanh nghiệp bao gồm :