Thì thời là một phần quan trọng trong ngữ pháp của hầu hết các ngôn ngữ, và tiếng Anh hoàn toàn không phải là ngoại lệ. Vì vậy, ở bậc THCS bộ sách Global Success - được sử dụng làm sách giáo khoa Tiếng Anh rộng rãi trên cả nước - dành khá nhiều thời gian cho mảng này. Với lớp 8, hầu như học sinh đã được làm quen với gần như toàn bộ các thì thời cơ bản trong tiếng Anh, và nhiệm vụ chính ở khối lớp này là ôn tập.
Thì thời là một phần quan trọng trong ngữ pháp của hầu hết các ngôn ngữ, và tiếng Anh hoàn toàn không phải là ngoại lệ. Vì vậy, ở bậc THCS bộ sách Global Success - được sử dụng làm sách giáo khoa Tiếng Anh rộng rãi trên cả nước - dành khá nhiều thời gian cho mảng này. Với lớp 8, hầu như học sinh đã được làm quen với gần như toàn bộ các thì thời cơ bản trong tiếng Anh, và nhiệm vụ chính ở khối lớp này là ôn tập.
(Bài tập 4: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ (Thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn))
Trong quá trình học ngữ pháp, nắm vững kiến thức về các thì trong tiếng Anh vô cùng quan trọng. Đặc biệt, bạn cần làm thật nhiều bài tập để quen với các dạng đề. Dưới đây, mình đã giúp bạn tổng hợp một file bài tập với đầy đủ các dạng từ cơ bản đến nâng cao. Cùng tải file bài tập và luyện tập ngay nhé.
Bài viết trên đã tóm tắt kiến thức để chia 12 thì trong tiếng Anh một cách chính xác cũng như các bài tập các thì trong tiếng Anh cụ thể để bạn có thể nâng tầm tiếng Anh của mình. Tuy nhiên có một số lỗi phổ biến khi sử dụng các thì trong tiếng Anh, dưới đây là các lỗi thường gặp mà bạn nên lưu ý:
Việc nắm vững các thì giúp bạn sử dụng tiếng Anh hiệu quả và linh hoạt trong giao tiếp. Hãy dành thời gian học tập mỗi ngày, kết hợp với việc ôn tập kiến thức đã học và thực hành sử dụng các thì trong các tình huống thực tế.
Nếu còn bất kỳ thắc mắc về bài tập nào, hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận. Mình và đội ngũ giáo viên tại Vietop English luôn sẵn sàng giải đáp mọi vấn đề cho bạn.
The 12 Basic English Tenses: https://www.englishclub.com/grammar/verb-tenses.php – Ngày truy cập 08.05.2024.
Bài viết dưới đây sẽ mô tả và giới thiệu cho các bạn biết cấu trúc câu cơ bản thường được sử dụng trong tiếng Hàn ngữ pháp và giao tiếp mỗi ngày, hi vọng qua bài viết này bạn sẽ có thêm nhiều thông tin hơn trong việc học tiếng Hàn thông dụng.
• 나는 학생 이다 = Tôi là sinh viên• 리사 는 선생님 이다 = Lisa là một giáo viên• 앤드류 는 의사 였다 = Andrew là một bác sĩ• 저는 중학생 이에요 = Tôi là một học sinh trung học [dạng thông thạo]Để giải thích thêm về mô hình S + N.나 = Tôi학생 = sinh viên리사 = Lisa선생님 = giáo viên앤드류 = Andrew의사 = bác sĩ저 = I (lịch sự)중학생 = học sinh trung học
• 그는 크다 = Anh ta thật lớn• 그녀 는 작다 = Cô ấy thật nhỏ• 앤 은 예쁘다 = Anne khá đẹp [bằng văn bản]• 앤 은 정말 예뻐요 = Anne thực sự khá [nói lịch sự dạng]• 산이 아름답다 = Núi đẹp• 날씨 가 정말 좋다 = Thời tiết rất tốt그 = anh ấy크다 = lớn그녀 = cô ấy작다 = nhỏ앤 = Anne정말 = thực sự, rất예쁘다 = khá산 = núi아름답다 = đẹp날씨 = thời tiết좋다 = tốtQuá khứ, tính từ - tính lịch sự [hiện tại, quá khứ] và tính từ - kết nối.
• 나는 사과 를 먹었다 = Tôi đã ăn một trái táo.지성 은 물 을 마신다 = Nước uống Ji-sung.• 새들 이 노래 를 부른다 = Những con chim đang hát những bài hát.• 안나는 대학 을 다닌다 = Anna đi học đại học (đại học) [mẫu đơn]• 안나는 대학 을 다녀요 = Anna đi học đại học (đại học) [dạng nói]•영희는 어제 정원에 꽃을 심었다 = Young-hee đã trồng một bông hoa trong vườn ngày hôm qua.* Lưu ý rằng thời gian (어젯밤) và vị trí (정원 에) được chèn giữa S và O.나 = Tôi사과 = quả táo먹었다 = ăn물 = nước마시다 = uống rượu새 = một con chim새들 = chim노래 = bài hát부르다 = hát다니다 = tham dự [mẫu văn bản]다녀요 = tham dự [nói lịch sự hình thức]어제 = ngày hôm qua정원 = vườn꽃 = hoa심다 = thực vật (động từ)Ngoài ra, không giống như tiếng Việt, khá phổ biến để bỏ các đối tượng trong một câu bằng tiếng Hàn Quốc. Khi chủ đề được biết đến bởi độc giả hoặc người nói, nó thường bị bỏ rơi. Vì vậy, tùy thuộc vào một tình huống hoặc ngữ cảnh, bạn có thể viết hoặc nói mà không cần bắt đầu câu bằng một chủ đề.Một chủ đề không thể được sử dụng trong một câu nếu nó được biết ai là người hay chủ đề. Vì vậy, các câu bên dưới cũng chính xác và nói chung trong tiếng Hàn nói (nói chuyện).• 학생 이다 = (thì / là) một sinh viên• 선생님 이다 = (thì / là) một giáo viên• 의사 였다 = là một bác sĩ• 중학생 이에요 = (thì / là) một học sinh trung học đệ nhất cấp• 달린다 = chạy• 힘차게 달렸다 = chạy mạnh mẽ• 크다 = (thì / là / là (are) lớn• 작다 = (sáng / là / có) nhỏ• 정말 좋아 = (thì / là / là (are) thực sự tốt [dạng nói]• 사과 를 먹었다 = Ăn quả táo• 물 을 마셨어 = uống nước [dạng nói]• 노래 를 불렀어 = hát bài hát [dạng nói]• 어제 꽃 을 심 었어요 = trồng một bông hoa ngày hôm qua [dạng lịch sự]
(Bài tập 5: Chọn đáp án đúng (Thì tương lai đơn hoặc tương lai gần))
(Bài tập 6: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ (Thì tương lai đơn hoặc tương lai tiếp diễn))
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt một hành động được quyết định tại thời điểm nói và sẽ xảy ra trong tương lai (Hành lý của bạn lớn quá, tôi sẽ mang nó giúp bạn). Do đó, câu sẽ dùng trợ động từ “will” và động từ “take” giữ nguyên mẫu.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai sau một điều kiện nên câu sẽ dùng trợ động từ “won’t” và động từ “come” giữ nguyên mẫu.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai nên dùng trợ động từ “will be” và động từ thêm ing vào phía sau “sitting”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai nên dùng trợ động từ “will” và động từ giữ nguyên mẫu “explain”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra trong tương lai khi một sự kiện khác xảy ra nên dùng trợ động từ “will be” và động từ thêm ing ở phía sau “waiting”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai sau một điều kiện nên dùng trợ động từ “will” và động từ “help” giữ nguyên mẫu.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai nên dùng trợ động từ “will” và động từ giữ nguyên mẫu “remind”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai sau khi nghỉ lễ nên dùng trợ động từ “won’t” và động từ giữ nguyên mẫu “get up”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai nên dùng trợ động từ “will” và động từ giữ nguyên mẫu “stay”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai nên dùng trợ động từ “ will be” và động từ thêm ing ở phía sau “doing”.
(Bài tập 7: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ (Thì tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn))
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ hoàn thành trước một điểm thời gian trong tương lai (kết thúc cuối năm) nên dùng trợ động từ “will have ” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “written”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động đã và đang tiếp tục trong khoảng thời gian nào đó trong tương lai (kết thúc cuối tuần) nên dùng trợ động từ “will have” và động từ chia ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn “will have been reading”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động đã và đang tiếp tục trong khoảng thời gian nào đó trong tương lai (đến tháng 7) nên dùng trợ động từ “will have” và động từ chia ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn “will have been studying”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ hoàn thành trước một điểm thời gian cụ thể trong tương lai (4 giờ) nên dùng trợ động từ “will not have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “risen”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động đã và đang tiếp tục trong khoảng thời gian nào đó trong tương lai (kết thúc cuối tháng)nên dùng trợ động từ “will have” và động từ chia ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn “will have been married”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động đã và đang tiếp tục trong khoảng thời gian nào đó trong tương lai (kết thúc cuối tuần) nên dùng trợ động từ “will have” và động từ chia ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn “will she have been”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động đã và đang tiếp tục trong khoảng thời gian nào đó trong tương lai (5 giờ) nên dùng trợ động từ “will have” và động từ chia ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn “will have been waiting”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ hoàn thành trước một điểm thời gian cụ thể trong tương lai (đến cuối tuần tới) nên dùng trợ động từ “will have ” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “finished”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ hoàn thành trước một điểm thời gian cụ thể trong tương lai (9 giờ) nên dùng trợ động từ “will have ” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “finished”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ hoàn thành trước một điểm thời gian cụ thể trong tương lai (đến năm 2018) nên dùng trợ động từ “will have ” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “lived”.