%PDF-1.6 %âãÏÓ 12 0 obj <> endobj 69 0 obj <>/Encrypt 13 0 R/Filter/FlateDecode/ID[<2E2BCE8D44257BF69AA62864A57E8B249EA939B0E6C86CD320D843629CB7FAE9>]/Index[12 93]/Info 11 0 R/Length 167/Prev 135106/Root 14 0 R/Size 105/Type/XRef/W[1 3 1]>>stream hŞÔĞ1QÆñ™o[íf {n P•lâ 4jœ€J¯w¡ÔDÔÚeş$O²{Í/_¾7™I�©HGL¤urõ�×�n0òÏX¸í¯—Ø„>ı”|À.nØ¿v‡;wDÖ•+®Nš- �Ù¯ÜÕòÇOj}Ù<)dëÑ ÌİA›$#çLÎÈil¾¦µŒ–7ÎWÙ]ìı·{.Šş½•Øòú` g#I endstream endobj startxref 0 %%EOF 104 0 obj <>stream d� Í{`}ï62”±ö´T#ÒIú†¯Î£IT-ÁÒòº”èâÎÙÑ d‚Ş@T2)zŞpŸ/—¤ÒúÅ={ªY8]MºyŠõèµ—Qs^Ø(½ËYœ¶Á|úEojßÙé¼ùë }¹â Vµ(i¿½\┲ؚøÙæÅF˜eˆç&ÈcKθG{mF›k‚³ôL¬®×0,aŸâ@ ¶Q ¿Z‚š*lp]Ün7E¯ÚcŒ�A«£K‡”![5)”+¬Ïç¨àEç�Z?N¤bU$~crZĞ}tÓk€N“6Z× endstream endobj 13 0 obj <>>>/EncryptMetadata false/Filter/Standard/Length 128/O(-H!]ó%=®“³^DYãQ>ïÕ˜óÎ&"
%PDF-1.6 %âãÏÓ 12 0 obj <> endobj 69 0 obj <>/Encrypt 13 0 R/Filter/FlateDecode/ID[<2E2BCE8D44257BF69AA62864A57E8B249EA939B0E6C86CD320D843629CB7FAE9>]/Index[12 93]/Info 11 0 R/Length 167/Prev 135106/Root 14 0 R/Size 105/Type/XRef/W[1 3 1]>>stream hŞÔĞ1QÆñ™o[íf {n P•lâ 4jœ€J¯w¡ÔDÔÚeş$O²{Í/_¾7™I�©HGL¤urõ�×�n0òÏX¸í¯—Ø„>ı”|À.nØ¿v‡;wDÖ•+®Nš- �Ù¯ÜÕòÇOj}Ù<)dëÑ ÌİA›$#çLÎÈil¾¦µŒ–7ÎWÙ]ìı·{.Šş½•Øòú` g#I endstream endobj startxref 0 %%EOF 104 0 obj <>stream d� Í{`}ï62”±ö´T#ÒIú†¯Î£IT-ÁÒòº”èâÎÙÑ d‚Ş@T2)zŞpŸ/—¤ÒúÅ={ªY8]MºyŠõèµ—Qs^Ø(½ËYœ¶Á|úEojßÙé¼ùë }¹â Vµ(i¿½\┲ؚøÙæÅF˜eˆç&ÈcKθG{mF›k‚³ôL¬®×0,aŸâ@ ¶Q ¿Z‚š*lp]Ün7E¯ÚcŒ�A«£K‡”![5)”+¬Ïç¨àEç�Z?N¤bU$~crZĞ}tÓk€N“6Z× endstream endobj 13 0 obj <>>>/EncryptMetadata false/Filter/Standard/Length 128/O(-H!]ó%=®“³^DYãQ>ïÕ˜óÎ&"
Ô số 1 “Người xuất khẩu”: Tên đầy đủ, địa chỉ, SDT, số Fax và MST của bên bán được thể hiện trên hợp đồng mua bán hàng hoá.
Ô số 2 “Người nhập khẩu”: Tên đầy đủ, địa chỉ, SDT, số Fax và MST (nếu có) bên mua.
Ô số 3 “Người uỷ thác/ người được uỷ quyền”: Tên đầy đủ, địa chỉ, SDT, số Fax và MST của bên uỷ thác cho người xuất khẩu. Hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, SDT, số Fax và MST của bên được uỷ quyền để khai báo hải quan.
Ô số 4 “Đại lý hải quan”: Tên đầy đủ, địa chỉ, SDT, số fax và MST của Đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan
Ô số 5 “Loại hình”: Chọn mã loại hình phù hợp khi làm tờ khai hải quan điện tử. Trường hơp khai thủ công người khai loại hình xuất khẩu tương ứng.
Ô số 6 “Giấy phép/Ngày/Ngày hết hạn”: Điền ngày/tháng/năm của giấy phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày/tháng/năm hết hạn của giấy phép.
Ô số 7 “Hợp đồng/Ngày/Ngày hết hạn”: Điền ngày/tháng/năm ký hợp đồng và ngày/tháng/năm hết hạn hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).
Ô số 8 “Hoá đơn thương mại”: Điền chính xác ngày/tháng/năm của hóa đơn thương mại.
Ô số 9 “Cửa khẩu xuất hàng”: Điền tên cảng, địa điểm (đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại), nơi mà hàng hoá được sắp xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu.
Ô số 10 “Nước nhập khẩu”: Điền tên quốc gia, vùng lãnh thổ của điểm đến cuối cùng xác định ở thời điểm hàng hóa xuất khẩu, không tính các quốc gia, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó phải quá cảnh. Áp dụng mã quốc gia, vùng lãnh thổ cấp ISO 3166.
Ô số 11 “Điều kiện giao hàng”: Ghi rõ điều kiện giao hàng đã được thoả thuận trong hợp đồng thương mại.
Ô số 12 “Phương thức thanh toán”: Ghi rõ phương thức thanh toán đã được thoả thuận trong hợp đồng thương mại.
Ô số 13″Đồng tiền thanh toán”: Mã tiền tệ được dùng để thanh toán đã được thoả thuận trong hợp đồng. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217.
Ô số 14 “Tỷ giá tính thuế”: Tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ và tiền Việt Nam, được áp dụng để tính thuế bằng đồng Việt Nam (theo quy định tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan).
Ô số 15 “Mô tả hàng hóa”: Tên hàng hóa, quy cách phẩm chất của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. Nếu lô hàng có số mặt hàng từ 4 trở lên thì ghi vào tiêu thức này như sau:
* Nếu lô hàng áp một mã số nhưng bên trong lô hàng chứa nhiều chi tiết hoặc nhiều mặt hàng khác nhau (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp có thể ghi tên gọi chung cho lô hàng trên tờ khai và được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).
Ô số 16 “Mã số hàng hoá”: Ghi mã số phân loại hàng hóa theo Biểu thuế xuất khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành. Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi ô này như sau:
Ô số 17 “Xuất xứ”: Tên quốc gia, vùng lãnh thổ nơi chế tạo/sản xuất ra hàng hoá (dựa trên giấy chứng nhận xuất xứ hoặc những tài liệu liên quan khác). Áp dụng mã quốc gia quy định trong ISO. (Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi tương tự như ô số 16)
Ô số 18 “Lượng hàng”: Số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19. (Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi tương tự ô số 16).
Ô số 19 “Đơn vị tính”: Tên đơn vị tính từng mặt hàng theo quy định của Bộ Tài chính tại Biểu thuế xuất khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. (Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi tương tự ô 16.)
Ô số 20 “Đơn giá nguyên tệ”: Giá một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ như thoả thuận trong hợp đồng, hoá đơn thương mại, L/C hoặc những tài liệu khác liên quan đến lô hàng. (Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô 16)
Ô số 21 “Trị giá nguyên tệ:” Trị giá nguyên tệ của từng loại mặt hàng = Lượng hàng x Đơn giá. Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì điền vào ô này như sau:
Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi tương tự ô số 22.
Ô số 24 “Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23)”: Tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ.
Ô số 25 “Lượng hàng, số hiệu container”: Điền đầy đủ các thông tin sau:
Nếu từ 4 container trở lên thì những thông tin này phải được ghi cụ thể trên phụ lục tờ khai hải quan, không ghi trên tờ khai.
Ô số 26 “Chứng từ đi kèm”: Liệt kê những chứng từ đi kèm tờ khai hàng hoá xuất khẩu.
Ô số 27: Ghi rõ ngày/tháng/năm khai báo, đồng thời người khai phải ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu vào ô này.
Có một số trường hợp cần thực hiện thanh lý tờ khai hải quan trong hoạt động xuất nhập khẩu. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến:
Lưu ý rằng việc thanh lý tờ khai hải quan cần tuân thủ quy trình và thủ tục hải quan, và có thể yêu cầu sự tham gia và hỗ trợ từ cơ quan hải quan hoặc đơn vị chuyên nghiệp có liên quan.
– Là tài liệu dùng để khai những thông tin về chủ thể và đối tượng chịu sự kiểm tra giám sát hải quan
– Là chứng từ pháp lí trong việc kiểm tra hải quan
– Là chứng từ kế toán đối với chủ hàng
– Là cơ sở để thống kê hải quan
Thanh lý tờ khai hải quan là quá trình xử lý và hoàn tất các thủ tục liên quan đến việc kiểm tra, xác nhận và chấp thuận thông tin trong tờ khai hải quan của hàng hoá xuất nhập khẩu. Trong quá trình này, các tờ khai hải quan sẽ được xem xét và kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo tuân thủ các quy định hải quan, thuế quan và các quy tắc liên quan khác.
Thanh lý tờ khai hải quan đòi hỏi sự chính xác và đầy đủ trong việc cung cấp thông tin và tài liệu liên quan. Các thông tin như mô tả hàng hoá, giá trị, nguồn gốc, xuất xứ, mã hình học và các yêu cầu hải quan khác phải được cung cấp một cách chính xác và khách quan. Điều này giúp đảm bảo rằng quá trình thanh lý được thực hiện một cách suôn sẻ và hạn chế sự cố xảy ra.
Trong quá trình thanh lý tờ khai hải quan, các cơ quan hải quan có thể thực hiện kiểm tra hàng hoá, xác minh thông tin và áp dụng các biện pháp kiểm soát cần thiết. Nếu tờ khai hải quan không đáp ứng được các yêu cầu, có sai sót hoặc không tuân thủ quy định hải quan, có thể xảy ra việc hoãn giao hàng hoặc xử phạt hành chính.
Việc nắm rõ tờ khai hải quan và thực hiện nó đúng cách là một phần quan trọng của kinh doanh quốc tế và xuất nhập khẩu hàng hóa. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc điền tờ khai hải quan, đừng lo lắng, trong phần này chúng ta sẽ cùng đi chi tiết từng phần nội dung cần phải điền trên tờ khai hải quan điện tử mẫu mới nhất hiện nay: